CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
Số ....................................
HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ ("Hợp Đồng dịch vụ") được ký ngày.............................. tại Thành Phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, chúng tôi bao gồm:
BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ:
CÔNG TY TNHH MONEYVEO VIỆT NAM
Pháp nhân được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam trong lĩnh vực tư vấn, theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0316182035 được cấp bởi Sở Kế hoạch & Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 04/03/2020.
Mã số thuế: 0316182035
Địa chỉ: 21 Nguyễn Trung Ngạn, Phường Bến Nghé, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
Số điện thoại: 02899959956
Đại diện bởi: ...........................
Chức vụ: ....................
(Sau đây gọi tắt là "Bên cung cấp dịch vụ" hoặc "Moneyveo")
BÊN KHÁCH HÀNG:
Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (tư nhân):
Ông/Bà: ……………………………
CMND/CCCD: ……………………………
Cấp ngày: ……………………………
Cấp tại: ……………………………
Ngày sinh: ……………………………
Hộ khẩu thường trú: ……………………………
Số điện thoại: ……………………………
Email: ……………………………
Số tài khoản: ……………………………
(Sau đây gọi tắt là "Khách Hàng")
Trong bản Hợp Đồng dịch vụ này, Bên cung cấp dịch vụ và Bên Khách hàng có thể được gọi riêng là mỗi Bên và gọi chung là các Bên.
CĂN CỨ
a. Bên cung cấp dịch vụ là công ty được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam theo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0316182035 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 04 tháng 03 năm 2020.
b. Khách hàng là công dân Việt Nam, có địa chỉ thường trú được nêu trong thông tin của các bên tại hợp đồng này.
c. Khách hàng có nhu cầu sử dụng và đăng ký sử dụng dịch vụ tư vấn, dịch vụ xử lý dữ liệu và các dịch vụ khác tại website www.moneyveo.vn.
d. Moneyveo có thể cung cấp các dịch vụ tư vấn, dịch vụ xử lý dữ liệu và dịch vụ khác theo yêu cầu và sự đồng ý của khách hàng.
Do đó, các bên đồng ý ký hợp đồng với các điều khoản như sau:
Điều 1: Giải thích từ ngữ
a. "Khách hàng" là bên sử dụng dịch vụ trong hợp đồng này, có thông tin được nêu bên trên.
b."Moneyveo" là Công ty TNHH Moneyveo Việt Nam, có thông tin được nêu bên trên.
c. "Hợp đồng" là hợp đồng dịch vụ này được ký kết giữa Moneyveo và Khách hàng.
d. "Bên cho vay"/ "đối tác cho vay" tại thời điểm này là Công ty TNHH Hồng Ân Thịnh Phát, có giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0316501210 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 24/09/2020 tại địa chỉ: 498/25 Nguyễn Văn Khối, Phường 9, Quận Gò Vấp, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam, đồng ý giải ngân cho khách hàng khoản vay cầm cố để tiêu dùng cá nhân.
e. "Khoản vay" là khoản vay được Bên cho vay giải ngân cho Khách hàng theo hợp đồng vay cầm cố.
f. "Phí" là số tiền mà Khách hàng phải trả cho Moneyveo để sử dụng các dịch vụ do Moneyveo cung cấp theo hợp đồng này. Phí được mô tả chi tiết tại Điều 3 của Hợp đồng này.
g. "Ngày đến hạn thanh toán" là ngày Khách hàng phải thanh toán các khoản phí cho Moneyveo và các khoản phải trả khác (nếu có) theo hợp đồng này. Ngày đến hạn thanh toán của hợp đồng này sẽ trùng với ngày đến hạn thanh toán được quy định trong hợp đồng vay cầm cố.
h. "Số tiền đến hạn" là toàn bộ phí và số tiền phải trả khác (nếu có) mà Khách hàng phải thanh toán cho Moneyveo theo hợp đồng này.
i. "Thông báo" là các thông báo, phê duyệt khoản vay và xác thực liên quan đến hợp đồng được Moneyveo và/ hoặc đối tác cho vay gửi cho Khách hàng qua tin nhắn, email, cuộc gọi và hoặc các phương tiện điện tử khác được Moneyveo xác định vào từng thời điểm.
j. "Phương thức đăng ký giao dịch" là phương thức liên lạc để nhận/gửi các tài liệu liên quan đến việc giao kết Hợp đồng này, bao gồm, nhưng không giới hạn, các cuộc gọi, tin nhắn, email, thông báo được gửi đến tài khoản mà Khách hàng đăng ký tại website: www.moneyveo.vn khi khách hàng đăng nhập và sử dụng và/hoặc các thông báo bằng văn bản được gửi theo thông tin của Khách hàng được nêu tại hợp đồng này.
Điều 2: Phạm vi dịch vụ
Khách hàng chỉ định Moneyveo là Bên cung cấp các dịch vụ sau:
a. Thu thập và xử lý các dữ liệu thông tin khách hàng;
b. Tư vấn cho Khách hàng các sản phẩm phù hợp, số tiền cần vay và thời hạn thanh toán; tư vấn cho Khách hàng các điều kiện vay, hồ sơ, các quy định cần thiết đối với khoản vay.
c. Hỗ trợ Khách hàng thực hiện các dịch vụ tài chính như: Chuẩn bị các tài liệu cần thiết cho khoản vay và các tài liệu liên quan khác; sắp xếp mọi giao kết cho Hợp đồng vay cầm cố giữa Khách hàng với (các) đối tác cho vay bằng cách gửi hợp đồng vay cầm cố hoặc các tài liệu liên quan khác cho Khách hàng để xem xét và ký thông qua Phương thức đăng ký giao dịch;
d. Thực hiện các dịch vụ liên quan nhằm hỗ trợ và làm kênh thông tin kết nối giữa Khách hàng và Bên cho vay;
e. Thực hiện dịch vụ xử lý dữ liệu, lưu trữ dữ liệu, xử lý thông tin khách hàng kể từ khi Khách hàng đăng ký tại website: moneyveo.vn;
f. Cung cấp các dịch vụ khác trong thời hạn của hợp đồng vay cầm cố, bao gồm nhưng không giới hạn việc tư vấn cho khách hàng lựa chọn hình thức thanh toán và/ hoặc thời điểm thanh toán phù hợp, giải pháp gia hạn/ kéo dài thời hạn khoản vay theo yêu cầu của Khách hàng, tư vấn và hỗ trợ Khách hàng đang thực hiện Hợp đồng vay cầm cố theo các yêu cầu của Bên cho vay trong thời hạn có hiệu lực;
g. Moneyveo chấp nhận sự chỉ định của Khách hàng nêu trên và các bên sẽ tuân thủ các quy định của hợp đồng này.
Điều 3: Các loại phí
3.1. Các loại phí được áp dụng:
Trên cơ sở phạm vi của dịch vụ được nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này, Moneyveo đã đề xuất, giải thích rõ ràng cho Khách hàng các mức phí phù hợp và Khách hàng đã hiểu và đồng ý thanh toán các khoản phí cụ thể như sau:
3.1.1 Phí tư vấn quản lý tài chính
a. Phí tư vấn được áp dụng cho mỗi lần Khách hàng đăng ký dịch vụ và chỉ được tính khi Moneyveo tư vấn thành công tức là Bên cho vay đồng ý giải ngân khoản vay cho Khách hàng.
b. Tại thời điểm ký hợp đồng này, phí tư vấn sẽ được quy định tại Điều 3.1.3(b) bên dưới.
c. Khách hàng sẽ thanh toán Phí tư vấn vào cùng ngày với ngày đến hạn thanh toán khoản vay phải trả cho Bên cho vay.
3.1.2. Phí tư vấn gia hạn khoản vay
a. Phí tư vấn gia hạn khoản vay được áp dụng khi Khách hàng yêu cầu Moneyveo thu xếp với Bên cho vay để gia hạn thời hạn Khoản vay và chỉ được tính khi Moneyveo thu xếp gia hạn khoản vay thành công cho Khách hàng.
b. Phí tư vấn gia hạn khoản vay được xác định trên cơ sở số tiền vay và có thể thay đổi theo số tiền vay sau khi gia hạn. Phí tư vấn gia hạn khoản vay là số tiền cụ thể được tính theo công thức sau: Phí tư vấn gia hạn khoản vay bằng số tiền gia hạn thành công nhân với 5%.
c. Sau khi đồng ý gia hạn được Bên cho vay chấp nhận, Khách hàng phải trả phí tư vấn gia hạn khoản vay.
3.1.3. Phí dịch vụ
a. Phí dịch vụ được trả cho Moneyveo để hỗ trợ kết nối Khách hàng với Bên cho vay, được tính khi Moneyveo hoàn thành các công việc nói trên và Khách hàng đã thanh toán đầy đủ khoản vay cho Bên cho vay.
b. Phí dịch vụ bao gồm:
- Phí tư vấn quản lý tài chính: ……………………………VNĐ
- Phí xử lý dữ liệu: ……………………………VNĐ
- Phí xử lý thông tin cuộc gọi: ……………………………VNĐ
- Phí lưu trữ thông tin: ……………………………VNĐ
c. Phí dịch vụ sẽ được khách hàng thanh toán cùng ngày với ngày đến hạn thanh toán khoản vay phải trả cho Bên cho vay.
3.1.4. Phí chậm thanh toán
a. Phí chậm thanh toán áp dụng trong trường hợp Khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ các nghĩa vụ thanh toán vào ngày đến hạn thanh toán cho Moneyveo và các đối tác cho vay, phí này khách hàng phải thanh toán cho Moneyveo để tạo điều kiện cho Moneyveo sắp xếp và thực hiện các cuộc đàm phán với Bên cho vay liên quan đến khoản tiền chậm thanh toán của khách hàng.
b. Phí chậm thanh toán sẽ được Moneyveo quy định theo từng thời kỳ nhưng trong mọi trường hợp không vượt quá 150% tổng của các mức phí trong hạn.
c. Phí chậm thanh toán được xác định dựa trên số ngày Khách hàng không thanh toán hoặc thanh toán không đủ kể từ ngày đến hạn thanh toán gồm các khoản phí chậm thanh toán sau:
- Phí xử lý dữ liệu quá hạn;
- Phí xử lý thông tin cuộc gọi quá hạn;
- Phí lưu trữ thông tin quá hạn.
3.2 Các bên xác nhận rằng, bằng cách đăng ký và ký hợp đồng này thông qua Phương thức đăng ký giao dịch. Khách hàng xác nhận rằng họ đã đọc hiểu và đồng ý với các khoản phí được nêu trong Hợp đồng và Moneyveo sẽ gửi cho Khách hàng thông báo về tổng số phí phải trả thông qua Phương thức đăng ký giao dịch do Khách hàng đăng ký.
3.3 Cách thức thanh toán phí:
a. Khách hàng sẽ được tư vấn và đồng ý lựa chọn phương thức thanh toán thông qua bên thứ ba để thanh toán các khoản phải trả phát sinh theo Hợp đồng này. Thông tin và cách thức thanh toán sẽ được đăng tải công khai trên website www.moneyveo.vn cũng như sẽ được gửi đến địa chỉ email và/ hoặc số điện thoại mà Khách hàng đã đăng ký như đã nêu tại hợp đồng này.
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của các bên
4.1 Quyền và nghĩa vụ của Moneyveo
a. Moneyveo có quyền nhận phí từ Khách hàng theo Hợp đồng này.
b. Yêu cầu Khách hàng bồi thường thiệt hại thực tế, tổn thất, thiệt hại và các chi phí liên quan đến hoặc phát sinh từ các giao dịch giữa các bên theo Hợp đồng này do lỗi của Khách hàng gây ra.
c. Moneyveo có trách nhiệm mang đến cho khách hàng những dịch vụ chuyên nghiệp, chu đáo, đảm bảo đáp ứng nhu cầu vay vốn đặc biệt và kịp thời của khách hàng.
d. Moneyveo cam kết thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này với kinh nghiệm, kỹ năng và sự thận trọng.
e. Bồi thường cho Khách hàng những thiệt hại thực tế do lỗi của Moneyveo gây ra.
4.2 Quyền và nghĩa vụ của Khách hàng.
a. Khách hàng có quyền từ chối sử dụng dịch vụ bằng cách:
(i) Gọi đến trung tâm Dịch vụ khách hàng của Moneyveo để thông báo về việc từ chối giao kết hợp đồng trong vòng 1 ngày làm việc kể từ khi nhận được bất kỳ thông báo nào từ Bên cung cấp dịch vụ hoặc đối tác của Moneyveo (thông qua phương thức đăng ký giao dịch mà khách hàng đã đăng ký trước đó) về việc giải ngân khoản vay; và
(ii) Hoàn trả đầy đủ số tiền cho Bên cho vay đã giải ngân cho Khách hàng (trường hợp khoản vay đã được giải ngân) vào tài khoản ngân hàng theo quy định tại Hợp đồng vay cầm cố trong vòng 24 hours kể từ khi nhận được tiền giải ngân.
b. Bất kể vì lý do gì, sau thời hạn nêu trên, nếu Khách hàng không đưa ra yêu cầu từ chối hoặc hoàn trả Khoản vay theo cách thức quy định tại Điều khoản này, thì Hợp đồng này sẽ được coi là đã được Khách hàng đồng ý và Khách hàng không có quyền từ chối hoặc rút lại Hợp đồng dưới bất kỳ hình thức nào.
c. Khách hàng có trách nhiệm thanh toán các khoản phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
d. Khách hàng có thể thực hiện quyền yêu cầu Moneyveo bồi thường thiệt hại thực tế phát sinh do Moneyveo không tuân thủ các quy định của Hợp đồng này do lỗi của Moneyveo.
Điều 5: Tuyên bố và cam kết
5.1. Bằng việc ký Hợp đồng này, Khách hàng tuyên bố và đảm bảo rằng:
a. Tất cả thông tin/tài liệu mà Khách hàng cung cấp cho Moneyveo đều nằm dưới sự kiểm soát và thuộc quyền sở hữu của Khách hàng. Những thông tin và tài liệu này là chính xác và trung thực về mọi mặt và không có thông tin nào bị che giấu hoặc sai lệch.
b. Khách hàng hoàn toàn nhận thức được mọi rủi ro, bao gồm nhưng không giới hạn ở bất kỳ lỗi hệ thống nào, bảo mật/ quyền riêng tư, hành vi sai trái và/hoặc gian lận khi lựa chọn Phương thức đăng ký giao dịch mà Khách hàng đã đăng ký để nhận/gửi các tài liệu giao dịch liên quan đến việc ký kết Hợp đồng này và việc sử dụng dịch vụ.
c. Tất cả các tài liệu giao dịch liên quan đến việc sử dụng dịch vụ của Moneyveo do Khách hàng nhận/gửi theo một trong các Phương thức đăng ký giao dịch mà Khách hàng đã đăng ký đều có giá trị ràng buộc và có giá trị pháp lý bất kể Moneyveo có giữ bản gốc của các tài liệu đó hay không.
d. Ngay lập tức, theo yêu cầu của Moneyveo, Khách hàng sẽ cung cấp cho Moneyveo và/hoặc cho đối tác được Moneyveo chỉ định bản gốc của các tài liệu giao dịch liên quan đến việc sử dụng dịch vụ. Trong trường hợp có bất kỳ sự khác biệt nào giữa bản gốc và bản sao/ảnh chụp của các tài liệu giao dịch mà Moneyveo đã nhận trước đó theo Phương thức đăng ký giao dịch, các tài liệu giao dịch mà Moneyveo nhận được trước sẽ được ưu tiên áp dụng và Khách hàng phải hoàn thành mọi thủ tục theo yêu cầu của tư vấn viên.
e. Bất kỳ thông báo nào mà Khách hàng nhận được từ Moneyveo liên quan đến Hợp đồng này thông qua Phương thức đăng ký giao dịch do Khách hàng đăng ký sẽ được coi là văn bản/thông báo pháp lý tại thời điểm cuộc gọi/tin nhắn/email/thông báo được gửi đến tài khoản của Khách hàng từ Moneyveo hoặc đối tác của Moneyveo.
f. Khách hàng đã đọc kỹ, hiểu rõ, đồng ý và bị ràng buộc về mặt pháp lý bởi hợp đồng này cũng như tất cả nội dung và hình thức được quy định trong các tài liệu được gửi cho Khách hàng từ Bên cung cấp dịch vụ hoặc đối tác do Moneyveo chỉ định thông qua Phương thức đăng ký giao dịch.
g. Thông báo tới Khách hàng dưới dạng cuộc gọi (bao gồm cuộc gọi thông báo OTP) sẽ được ghi âm và là cơ sở để xác định hiệu lực của Hợp đồng này và có giá trị pháp lý ràng buộc đối với các bên.
5.2 Các bên cam kết và đồng ý không hủy ngang, việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không bên nào bị lừa dối hoặc ép buộc. Các bên có trách nhiệm tuân thủ các điều khoản và điều kiện đợc quy định trong Hợp đồng này.
Điều 6: Các điều khoản khác
6.1. Các bên tuân theo và đồng ý không hủy ngang về việc:
a. Hợp đồng này được thực hiện thông qua phương tiện điện tử, và
b. Hợp đồng này được ký kết bằng chữ ký điện tử (hoặc phương thức ký OTP) sẽ có hiệu lực pháp lý và ràng buộc các bên.
6.2 Trong khuôn khổ pháp luật Việt Nam, Hợp đồng này sẽ có hiệu lực kể từ ngày ký và ràng buộc các bên cho đến khi kết thúc thời hạn hợp đồng vay cầm cố hoặc cho đến khi Khách hàng hoàn thành mọi nghĩa vụ thanh toán cho bên cho vay và Moneyveo.
6.3. Bất cứ khi nào một hoặc một vài điều khoản của Hợp đồng này được xác định là không có hiệu lực toàn bộ hoặc một phần theo quy định của pháp luật, vì bất kỳ lý do gì, thì các điều khoản còn lại vẫn sẽ có hiệu lực đầy đủ.
6.4. Luật áp dụng
a. Hợp đồng này sẽ được điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
b. Trong trường hợp có bất kỳ tranh chấp nào giữa các bên hoặc liên quan đến việc giải thích và thực hiện Hợp đồng này thì các bên sẽ cố gắng hòa giải, thương lượng trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày một trong hay bên thông báo cho bên kia về bất đồng. Nếu sau những nổ lực hòa giải đó mà vẫn không giải quyết được thì các bên đồng ý rằng tranh chấp sẽ được giải quyết bởi Tòa án có thẩm quyền của Việt Nam.
6.5. Bất kỳ sửa đổi và/ hoặc điều chỉnh nào đối với Hợp đồng sẽ được các bên thực hiện thông qua các phương tiện điện tử và theo đó được bổ sung vào Hợp đồng.
Ký kết bằng việc gửi mã OTP thông qua cuộc gọi đến số điện thoại di động của Khách Hàng.
ĐẠI DIỆN BÊN CUNG CẤP DỊCH VỤ BÊN KHÁCH HÀNG
CÔNG TY TNHH MONEYVEO VIỆT NAM
Họ và Tên: ........................... Họ và Tên: …………………
Chức vụ: .................... ………………………………