Vay thế chấp là gì? So sánh vay tín chấp và vay thế chấp
10/10/2023Vay thế chấp là gì?
Vay thế chấp là một hình thức vay tiền mà người vay đem tài sản cá nhân của mình như nhà đất, ô tô, máy móc, thiết bị hoặc hàng hóa có giá trị đảm bảo cho ngân hàng. Tài sản này sẽ được sử dụng như một phương tiện để đảm bảo rằng khoản vay sẽ được trả lại.
Người vay sẽ giữ quyền sở hữu và sử dụng tài sản, tuy nhiên, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu của tài sản sẽ được ngân hàng giữ lại cho đến khi khoản vay được thanh toán hoàn toàn. Nếu người vay không thể trả nợ cả vay thế chấp và tín chấp, ngân hàng có quyền thực hiện việc tiếp nhận tài sản. Thế chấp là gì?
Tài sản thế chấp là một khái niệm pháp lý đề cập đến việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của một bên để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ dân sự của bên kia. Quan trọng là tài sản dùng đảm bảo khoản nợ không giao cho bên cho vay mà chỉ được sử dụng như một phương tiện thanh toán thay thế nợ.
Để hiểu rõ hơn về thế chấp tài sản là gì, dưới đây là một số ví dụ về các loại tài sản mà người có thể sử dụng để đảm bảo việc vay vốn:
- Bất động sản: Bao gồm nhà ở, đất đai, công trình xây dựng, vùng đất có giá trị kinh doanh hoặc đầu tư.
- Động sản: Bao gồm ô tô, xe máy, máy móc, thiết bị, hàng hóa và bất kỳ tài sản nào có giá trị và có thể sử dụng như một phương tiện bảo đảm.
- Quyền tài sản: Bao gồm quyền sử dụng đất (như quyền thuê đất), quyền sở hữu trí tuệ (như bằng sáng chế hoặc quyền tác giả) và các quyền khác liên quan đến tài sản.
Những loại tài sản này có thể được sử dụng như tài sản thế chấp để đảm bảo việc thực hiện các thỏa thuận và nghĩa vụ dân sự một cách có trách nhiệm.
Trong trường hợp bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ, bên cho vay có quyền xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ.
Đặc điểm của vay tiền thế chấp
Dưới đây là những đặc điểm đáng chú ý về hình thức vay tiền cần thế chấp:
- Yêu cầu người vay cung cấp tài sản cá nhân như nhà đất, ô tô, và các loại tài sản có giá trị khác để đảm bảo khoản vay.
- Lãi suất thường thấp hơn so với các hình thức vay không có tài sản đảm bảo do tính chất bảo đảm của khoản vay. Lãi suất vay thế chấp thường thấp hơn so với lãi suất các hình thức vay khác.
- Lãi suất dưới dạng cố định hoặc linh hoạt, lãi suất cố định giúp người đi vay dễ dàng chuẩn bị các khoản nợ, trong khi lãi suất linh hoạt sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường.
- Nhờ tài sản đảm bảo, người vay thường có thể vay một số tiền lớn hơn so với các hình thức vay khác.
- Thời gian trả nợ thường linh hoạt và có thể kéo dài lên đến vài chục năm.
- Nếu không thể trả nợ, người vay đối diện nguy cơ mất tài sản đảm bảo.
- Quy trình vay thế chấp thường phức tạp hơn so với các hình thức vay thông thường. Người vay cần chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và giấy tờ theo quy định của ngân hàng.
- Người vay cần có điều kiện tài chính tốt và khả năng trả nợ ổn định để được phê duyệt vay tiền.
Các hình thức vay thế chấp ngân hàng
Bạn có thể tìm hiểu các hình thức vay tiền phổ biến tại ngân hàng dưới đây:
Vay mua nhà
- Là loại vay thế chấp phổ biến nhất, chiếm khoảng 80% tổng dư nợ vayi Việt Nam.
- Người vay sử dụng tiền để mua hoặc xây dựng nhà, tài sản đảm bảo là chính ngôi nhà được mua hoặc xây dựng.
- Lãi suất vay mua nhà thường thấp hơn so với các hình thức vay thế chấp khác.
- Thời gian vay mua nhà có thể lên đến 25 năm, giúp người vay có thể trả nợ trong thời gian dài.
Vay tín chấp dự án xây dựng
- Dành cho người vay muốn xây dựng hoặc cải thiện ngôi nhà hiện tại.
- Tiền vay được sử dụng trực tiếp vào các công việc xây dựng.
Vay tín chấp đầu tư bất động sản
- Dành cho người vay muốn đầu tư vào bất động sản, như mua căn hộ, căn hộ dịch vụ, v.v.
- Tiền vay được sử dụng để mua bất động sản.
- Lãi suất vay đầu tư bất động sản thường khá cao, thời hạn trả nợ cũng kéo dài lâu hơn các loại vay khác.
Vay tín chấp kinh doanh/thương mại
- Dành cho doanh nghiệp hoặc cá nhân muốn thế chấp tài sản thương mại (như cửa hàng, văn phòng) làm tài sản đảm bảo.
- Tiền vay được sử dụng cho hoạt động mua sắm cơ sở vật chất, nhà xưởng, máy móc, thuê văn phòng, nhân viên,...
- Thời gian vay cho mục đích kinh doanh/thương mại thường ngắn hạn.
Vay tín chấp tiêu dùng
- Dành cho người vay muốn sử dụng khoản vay cho mục đích tiêu dùng cá nhân, không cần phải chỉ định mục tiêu cụ thể.
- Tiền vay có thể được sử dụng để mua sắm, du lịch, học tập, v.v.
- Lãi suất vay tiêu dùng thường khá cao và cần hoàn lãi trong thời gian ngắn dưới 1 năm.
Vay tín chấp mua xe
- Dành cho người vay muốn mua xe, xe máy hoặc các loại phương tiện di chuyển.
- Khách hàng có thể vay dựa trên trên lương, số CMND hoặc CCCD.
- Tuy nhiên, hình thức này có lãi khá cao, số tiền vay có thể tới 100% giá tiền của xe máy.
Vay tín chấp đáo hạn của hợp đồng khác
- Dành cho người vay muốn trả nợ tín dụng cá nhân, hoặc các khoản vay đã hết hạn hợp đồng.
- Không có nhiều đơn vị chấp nhận khoản vay thế chấp này, đặc biệt trong trường hơp bạn mắc phải nợ xấu.
Vay tín chấp cơ bản
- Là loại vay cho phép bạn sử dụng tiền tùy ý và linh hoạt
- Khoản vay này chỉ cho phép vay từ 500 nghìn đến 15 triệu (tương tự như vay tại Moneyveo.vn)
Điều kiện, hồ sơ và thủ tục vay tiền thế chấp
Khi hoàn thiện quá trình vay tiền thế chấp, bạn cần đáp ứng các điều kiện, hồ sơ vay cũng như hoàn tất quá trình vay tiền, cụ thể như sau:
Điều kiện vay tiền thế chấp
- Là công dân Việt Nam hoặc người nước ngoài đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
- Có độ tuổi từ 20 đến 65 tuổi.
- Có tài sản đảm bảo có giá trị tương đương hoặc lớn hơn khoản vay.
- Có thu nhập ổn định, có khả năng trả nợ.
- Không có nợ xấu tại các ngân hàng.
Hồ sơ vay tiền
Hồ sơ vay tiền thế chấp bao gồm các giấy tờ sau:
- Đơn đề nghị vay vốn theo mẫu của ngân hàng.
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân có hiệu lực.
- Hộ khẩu/Sổ tạm trú/KT3.
- Giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân.
- Giấy tờ chứng minh thu nhập.
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/sử dụng tài sản đảm bảo.
Thủ tục vay tiền thế chấp
Thủ tục vay tiền bao gồm các bước sau:
- Đăng ký hồ sơ
- Thẩm định tài sản
- Xét duyệt hồ sơ
- Giải ngân
Bạn cần chuẩn bị hồ sơ vay và nộp hồ sơ tại ngân hàng. Những thông tin cá nhân và giấy tờ cơ bản cho khoản vay thế chấp gồm có: Họ và tên, địa chỉ, sổ hộ khẩu, tài khoản ngân hàng, giấy CMND/CCCD, giấy tạm trú/tạm vắng (ở tỉnh thành khác CMND), địa chỉ và số điện thoại người thân, sao kê tài sản như bảng lương, giấy phép kinh doanh, sổ tiết kiệm ngân hàng, sổ đỏ chính chủ, hóa đơn tiền điện, nước, hóa đơn cho thuê nhà, hợp đồng thuê nhà,...
Ngân hàng sẽ cử nhân viên đến thẩm định tài sản đảm bảo của bạn bằng nhiều hình thức khác nhau. Với số tiền vay tín chấp nhỏ dưới 100 triệu đồng, nhân viên ngân hàng chỉ cần gọi điện thoại kiểm tra thông tin cá nhân, kiểm tra CIC hoặc cần bạn chụp hình sao kê lương hoặc giấy tờ chứng minh tài sản. Với số tiền vay giá trị lớn hơn, bạn cần trực tiếp gặp mặt nhân viên ngân hàng để xem xét thương lượng hoặc họ sẽ xuống tận nơi thẩm định tài sản thế chấp liên quan đến nhà cửa, đất đai.
Ngân hàng sẽ xem xét hồ sơ của bạn và quyết định cho vay hay không dựa trên điểm tín dụng của bạn hoặc các loại tài sản và thu nhập mà bạn đang sở hữu. Hồ sơ càng mạnh khi thu nhập càng cao và điều này chứng tỏ bạn có khả năng trả nợ cao.
Nếu hồ sơ của bạn được duyệt, ngân hàng sẽ giải ngân khoản vay thế chấp này cho bạn. Bạn sẽ được thông báo được duyệt khoản vay qua điện thoại CSKH, email hoặc tin nhắn. Tiền sau khi giải ngân chuyển về tài khoản ngân hàng của bạn.
So sánh vay tín chấp và vay thế chấp
Vay thế chấp là hình thức vay có tài sản đảm bảo, lãi suất thấp, hạn mức cao, thời gian vay dài nhưng thủ tục phức tạp và lâu.
Trong khi đó, vay tín chấp là hình thức vay không có tài sản đảm bảo, lãi suất cao, hạn mức thấp, thời gian vay ngắn nhưng thủ tục đơn giản và nhanh.
Dưới đây là một bảng so sánh giữa vay tín chấp và vay thế chấp được tóm tắt dưới bảng sau:
Tiêu Chí | Vay Tín Chấp | Vay Thế Chấp |
---|---|---|
Tài Sản Đảm Bảo | Không cần tài sản đảm bảo. | Yêu cầu tài sản đảm bảo (như nhà đất, ô tô). |
Yêu Cầu Về Tín Dụng | Tín dụng ảnh hưởng đến mức lãi suất và điều kiện vay. | Tín dụng ít quan trọng, tài sản là yếu tố quyết định. |
Mức Lãi Suất | Thường có lãi suất cao hơn do tính chất không đảm bảo. | Thường có lãi suất thấp hơn do có tài sản đảm bảo. |
Thời Gian Xử Lý | Nhanh chóng, thường trong vài giờ đến vài ngày. | Thường mất thời gian hơn, do phải đánh giá và định giá tài sản. |
Thủ Tục & Giấy Tờ | Thủ tục đơn giản, không yêu cầu tài sản. | Đòi hỏi thủ tục phức tạp, cần giấy tờ liên quan đến tài sản. |
Mục Đích Vay | Linh hoạt, có thể sử dụng cho nhiều mục đích (tiêu dùng, kinh doanh, du lịch, v.v.). | Thường được sử dụng để mua nhà hoặc đầu tư bất động sản. |
Mức Vay Tối Đa | Thường giới hạn dưới 100 triệu đồng. | Mức vay tùy thuộc vào giá trị của tài sản đảm bảo. |
Rủi Ro | Rủi ro cao hơn cho người vay vì không có tài sản đảm bảo. | Rủi ro thấp hơn cho người vay do tài sản đảm bảo. |
Thời Hạn Vay | Thường ngắn hạn (tháng hoặc năm). | Có thể vay dài hạn (nhiều năm). |
Hy vọng qua bảng trên bạn đã biết được nên vay tín chấp hay thế chấp. Lựa chọn hình thức vay nào phụ thuộc vào nhu cầu và khả năng của mỗi người. Nếu bạn cần vay một khoản tiền lớn, thời gian dài và có tài sản đảm bảo thì vay thế chấp là lựa chọn phù hợp. Nếu bạn cần vay một khoản tiền nhỏ, thời gian ngắn và không có tài sản đảm bảo thì vay tín chấp là lựa chọn phù hợp.